Để giúp các em vững vàng hơn trên chặng đường học tốt kiến thức các ngữ pháp tiếng Anh lớp 8, VUS đã thiết kế được chương trình Young Leaders – Khóa học tiếng Anh tích hợp kiến thức dành riêng cho học viên độ tuổi thanh thiếu niên (11-15 tuổi).

Động từ khiếm khuyết (Modal verbs)

Modal verb: Là những động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ và danh từ chính trong câu. Các động từ khiếm khuyết dùng để diễn tả khả năng, sự chắc chắn hay bắt buộc của một/nhiều tính chất của sự kiện/hành động nào đó.

Lưu ý: Sau tất cả các động từ khiếm khuyết là động từ nguyên mẫu không có to.

Diễn tả khả năng, sự dự đoán về sự việc có thể xảy ra, hoặc để đề nghị hay xin phép.

Dự đoán sự việc sẽ xảy ra ở tương lai hoặc dùng trong câu đề nghị, lời mời.

Dùng để diễn tả điều gì đó có thể xảy ra.

Diễn tả sự bắt buộc trong hành động hay luật lệ cụ thể

Chỉ sự bắt buộc, khuyên nhủ ở mức độ nhẹ hơn “must” và mạnh hơn “should”

Ví dụ: You ought to drink enough water during the day. (Bạn nên uống đủ nước trong ngày).

IF + S + V/Ves + O -> S + V/Ves + O

Trường hợp sử dụng: Câu điều kiện luôn có thật ở hiện tại.

Ví dụ: If I get enough sleep, I have more energy throughout the day. (Nếu tôi ngủ đủ giấc, tôi chắc chắn có nhiều năng lượng hơn suốt cả ngày).

IF + S+Vs/es + O -> S + Will (not) + V + O.

Trường hợp sử dụng: Diễn đạt 1 sự việc có thể xảy ra ở tương lai.

Ví dụ: If I win the lottery ticket, I will buy a house for my family. (Nếu tôi trúng vé số, tôi sẽ mua một ngôi nhà cho gia đình tôi).

If S + V3/ V-ed + O -> S + Would (not) + V + O

Trường hợp sử dụng: Diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.

Ví dụ: If I studied harder, my parents wouldn’t be worried about me so much. (Nếu tôi học chăm chỉ hơn, bố mẹ tôi sẽ không lo lắng cho tôi nhiều như vậy).

IF + S + had V3/ V-ed + O -> S + would have + VpII + O

Trường hợp sử dụng: Diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ.

Ví dụ: If I had better memory, I wouldn’t have got lost in Hawaii. (Nếu tôi có trí nhớ tốt hơn, tôi đã không bị lạc ở Hawaii).

Chức năng: Dùng để xác nhận, kiểm định lại sự đúng đắn của thông tin đã được đưa ra.

S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?

Nothing, everything, something,….

Mệnh đề khẳng định, isn’t/ aren’t + S?

Mệnh đề khẳng định, don’t/doesn’t + S?

Mệnh đề phủ định, am/is/are + S?

Mệnh đề phủ định, do/ does + S?

Mệnh đề khẳng định, wasn’t/ weren’t?

Mệnh đề khẳng định, didn’t + S?

Mệnh đề phủ định, was/were + S?

Các động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh: Can, could, should, may, might, must, have to, ought to.

Mệnh đề khẳng định, modal verb + not + S?

You should study more, shouldn’t you? (Bạn nên học nhiều hơn nữa, đúng không?)

Mệnh đề phủ định, modal verb + S?

She couldn’t work overtime, could she? (Cô ấy không thể làm thêm giờ, phải không?).

Mệnh đề chính có cấu trúc là I am:

“Aren’t I” khi mệnh đề chính ở dạng khẳng định.

I’m cute, aren’t I? (Tôi dễ thương phải không?).

“Am I” nếu mệnh đề chính ở dạng phủ định.

I’m not a good friend, am I? (Tôi không phải là người bạn tốt, đúng không?).

Everyone, everybody, someone, anyone, anybody

Something, everything, anything, that, this

S + tobe (not) + adj + enough (for sb) + to V + O.

Ví dụ: The food on the table is full enough for us to eat tonight. (Thức ăn trên bàn đủ cho chúng tôi ăn tối nay).

S + V + (not) adv + enough (for sb) + to V + O.

Ví dụ: My brother didn’t study hard enough to pass the Math exam. (Anh trai tôi đã không học chăm chỉ đủ để vượt qua kỳ thi Toán).

S + (not) V/to be + enough + N (for sb) + to V.

I used to be a shy kid (Tôi đã từng là một đứa trẻ nhút nhát).

I am used to writing diary in the evening (Tôi có thói quen viết nhật ký vào buổi tối).

Trọng tâm ngữ pháp tiếng Anh lớp 8

Dưới đây là danh sách tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 8 thường gặp nhất. VUS hy vọng các em sẽ học tốt hơn với danh sách này nhé.

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 câu hỏi đuôi

Hoàn thành câu hỏi đuôi cho các câu dưới đây:

2. She doesn’t study at this school, …. ?

4. They live in a tiny flat, …. ?

5. We must brush our teeth before going to bed, …. ?

6. Nam and Dinh don’t study English, …. ?

9. She doesn’t love to watch horror movies, …. ?

10. So you bought a new comic book, …. ?

Hệ thống trung tâm Anh ngữ lâu đời tại Việt Nam – Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS

Trên đây là danh sách các chủ điểm kiến thức Anh 8 và ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 thường xuất hiện trong các bài kiểm tra quan trọng. Hy vọng VUS đã giúp các em hệ thống và tổng hợp lại kiến thức một cách dễ hiểu và khoa học hơn.

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 câu điều kiện

Chia động từ loại câu điều kiện thích hợp vào các ô trống sau:

1. Mom…… (scold) you if you had come home early.

2. If you …… (eat) too much sweets, you‘ll have a toothache.

3. I will visit you this week if I …… (finish) my work soon.

4. If Trang…… (listen) toher mom, she‘d have won the contest.

5. I …… (chase) after him if I was/were you.

6. If we focus on studying in school, we …… (have) plenty of time at home.

7. He would find the pizza leftover if he …… (look) in the fridge.

8. The teacher would have punished me if I …… (done) the homework.

9. If you read more loudly, your classmates …… (hear) you.

10. If I …… (study) harder, I might have passed the exam.

Học cấu trúc câu tiếng Anh cơ bản

Ở bước 1 của chương trình Ngữ Pháp PRO, bạn sẽ được tìm hiểu cấu trúc câu cơ bản bao gồm những thành phần nào và làm cách nào để nhận diện được những thành phần đó trong câu.

Học cấu trúc câu tiếng Anh chi tiết

Ở bước 2 của chương trình Ngữ Pháp PRO, bạn sẽ được học về cấu trúc câu chi tiết, mối quan hệ của các thành phần trong câu, và chức năng của tất cả các từ loại trong tiếng Anh.

Ở bước 3 của chương trình Ngữ Pháp PRO, bạn sẽ học ngữ pháp tiếng Anh chi tiết qua 1 trong 2 lộ trình: Học từ cơ bản đến nâng cao hoặc Học theo từng thành phần trong câu.

Lộ trình nào phù hợp với bạn? Hãy cùng tìm hiểu ngay dưới đây:

1. Học các điểm ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao:

2. Học các điểm ngữ pháp theo từng thành phần trong câu:

Chương trình Ngữ Pháp PRO có 2 lộ trình như trên để có thể giúp bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh dù bạn đang ở cấp độ nào!

2 lộ trình trên chỉ khác nhau về thứ tự bài học, còn nội dung bài học và bài tập vẫn có đầy đủ như nhau. Bạn có thể chọn lộ trình và quản lý quá trình học của mình ở trang Quản Lý Học Tập:

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 cấu trúc enough

Viết lại các câu dưới đây với cấu trúc enough:

1. The water is quite hot. I can’t drink it.

2. The Math homework is hard. I cannot solve it.

3. Nam is tall. He is the tallest student in my class.

4. He is wealthy. He can buy a big house in HCM City.

5. I don’t have much money. I can’t buy these new video games.

1. The water is not cold enough for me to drink.

2. The Math homework is not easy enough for me to solve it.

3. Nam is tall enough to be the tallest student in my class.

4. He is wealthy enough to buy a big house in HCM City.

5. I don’t have enough money to buy these new video games.

Hệ thống toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 trọng tâm cần nắm

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 là chủ điểm kiến thức sẽ xuất hiện nhiều trong bài thi tốt nghiệp và chuyển cấp lớp 10 hàng năm của các em học sinh. Do đó, việc nắm vững ngữ pháp tiếng Anh 8 là rất quan trọng để các em đạt được điểm cao trong kỳ thi quan trọng trên. Trong bài sau, VUS xin chia sẻ danh sách tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 có thể giúp các em hệ thống và ôn tập ngữ pháp dễ dàng hơn.