Kỷ yếu tiếng Anh là gì và có gì đặc biệt là thắc mắc của nhiều đơn vị khi có nhu cầu làm kỷ yếu. Một số thông tin Thietkekyyeu giới thiệu dưới đây sẽ giúp cho doanh nghiệp tham khảo.

Các từ vựng thường dùng trong chi tiêu

Trên đây là bài viết giúp các bạn trả lời được câu hỏi “Học phí tiếng Anh là gì?, đồng thời giúp các bạn phân biệt được các loại chi phí trong tiếng Anh. Hy vọng thông qua bài viết này, người học có thêm cho mình kiến thức về từ vựng, từ đó hoàn thiện khả năng sử dụng tiếng Anh của mình tốt hơn.

Kết nối với OEA Vietnam và cùng học tiếng Anh tại:

Các kiểu kiến trúc của biệt thự phổ biến ở Việt Nam hiện nay

Biệt thự kiểu Pháp: chịu ảnh hưởng mạnh mã của cuộc viễn trinh của người Pháp thế kỷ 19 20. Đại diện cho phong cách kiến trúc của Châu Âu với kiểu kiến trúc có các chi tiết phào chỉ, cột, cửa sổ cổ điển cầu kì, tinh tế

Hiện nay chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp các kiểu nhà Pháp ở dọc các tuyến phố cổ Hà Nội. Trải qua gần trăm năm lịch sử những căn biệt thự này vẫn còn tồn tại như minh chứng sống của lịch sử phát triển văn hóa Pháp ở nước ta. Các công trình tiêu biểu như Phủ Chủ tịch, cho đến những căn biệt thự tại phố Điện Biên Phủ

Biệt thự hiện đại: kiểu dáng nhà hiện đại với kiểu dáng phẳng  tinh tế kết hợp với cách bài trí, thiết kế nội thất hiện đại, hợp xu thế.

Biệt thự nghỉ dưỡng – Resort property: xây dựng với mục đích nghỉ dưỡng tại ven biển, ven hồ, hay đồi núi

Biệt thự sinh thái: kết hợp với các khu sinh thái và nhà ở nghỉ dưỡng.

Ngoài ra còn các loại nhà mái thái, biệt thự phong cách tân cổ điển.

Xu hướng xây dựng nhà ở biệt thự hiện nay phát triển khá mạnh với nhiều kiểu dáng khác nhau. Để có thể lựa chọn cho mình không gian sống sang trọng và thư thái nhất, quý khách có thể liên hệ đội ngũ tư vấn viên của Movic theo số hotline 0972.712.688 – 0984.215.390 Rất hân hạnh được phục vụ quý khách!

Bài viết tham khảo: https://movic.vn/thiet-ke-nha-mai-thai-1-tang-3-phong-ngu

https://movic.vn/project/mau-nha-pho-3-tang-dep-hien-dai-mv1851/

https://movic.vn/nha-pho-4-tang-tan-co-dien

Học phí trong tiếng Anh là gì? Và làm thế nào để phân biệt các loại tiền phí trong tiếng Anh? Cùng OEA Vietnam giải đáp các câu hỏi trên và trau dồi thêm các từ vựng liên quan đến các hoạt động chi tiêu bằng tiếng Anh trong bài viết dưới đây nhé!

Học phí trong tiếng Anh là gì?

Học phí tiếng Anh là “Tuition fees”

Phiên âm: /tuːˈɪʃ.ən ˌfiːz/ (Danh từ)

Định nghĩa: Khoản tiền mà sinh viên phải trả cho các hoạt động giảng dạy tại trường (thường ở bậc đại học hoặc cao hơn).

Ví dụ: They are studying in a university where the tuition fees are very high. (Họ đang học tại một trường đại học có học phí rất cao.)

Thiết kế kỷ yếu tiếng Anh gồm những khâu nào?

Vẫn giống như kỷ yếu tiếng Việt hay bất cứ ngôn ngữ nào, thiết kế kỷ yếu tiếng Anh bao gồm các khâu như:

Như vậy, thiết kế kỷ yếu tiếng Anh, hay bất cứ kỷ yếu ngôn ngữ nào, các bước là giống nhau. Chỉ khác nhau về phương diện ngôn ngữ, các doanh nghiệp có thể tham khảo.

Tham khảo dịch vụ Thiết kế kỷ yếu trọn gói tại Rubee.

Biệt thự là không gian sống sang trọng, đẳng cấp với lối kiến trúc đặc trưng riêng biệt giữa từng căn phòng. Loại hình nhà ở này ngày càng được nhiều người lựa chọn để thiết kế cho căn nhà của mình.

Thế nhưng vẫn còn nhiều người chưa hiểu rõ về biệt thự cùng những thắc mắc biệt thự tiếng anh là gì? Những tiêu chuẩn khi thiết kế biệt thự?

Hãy cùng thiết kế nhà đẹp Movic tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Bạn đọc khám phá thêm: Mẫu thiết kế biệt thự kiểu pháp đẹp cho không gian thêm sang trọng

Biệt thự được bắt đầu từ La Mã khi các tầng lớp thượng lưu có địa vị phân hóa lãnh địa của mình. Sự phân hóa ngàu càng rõ rệt khi đế chế La Mã sụp đổ, hình thành các khu vực canh tác và trao đổi riêng.

Những người giàu có sẽ có lãnh địa riêng của mình và trong lãnh địa đó tạo nên một công trình kiến trúc hùng vĩ. Làm biểu tượng cho địa vị, sự thống trị lãnh địa của mình. Khi đó những kiến trúc đó là sự khởi đầu của khái niệm biệt thự ngày nay.

Vị trí của những căn biệt thự bấy giờ nằm ở những vị trí đắc địa, không gian rộng với tòa nhà xây liền với hàng cây xanh, hồ nước hay cạnh các quả núi, mặt tiền hướng ra biển. Bao quanh nhà là vườn cây ăn quả, vườn hoa và hàng rào

Nói chung khái niệm biệt thự từ thời La Mã cho đến nay không khác nhau nhiều, tuy nhiên với sự phát triển của kinh tế và sự giàu có của nhiều cá nhân, quy mô và độ xa xỉ được tăng lên với nhiều kiểu dáng phong cách khác nhau từ khắp nơi trên thế giới: biệt thự Pháp, Italia, Ấn Độ, Á Đông, hiện đại… tạo nên sự đa dạng và sự độc đáo cho kiến trúc biệt thự.

Tên gọi chính xác của biệt thự trong tiếng Anh là “Villa”, với ý nghĩa là căn hộ được xây dựng tách biệt ở nơi có không gian rộng với nhà ở và sân vườn và có lối đi cùng hệ thống tường rao bao quanh riêng biệt. Khi thiết kế đòi hỏi kiến trúc sư phải am hiểu nghệ thuật và tính thẩm mỹ cao.

Trong tiếng Việt thì nghĩa của từ biệt thự chỉ là nhà ở có diện tích rộng và có vườn cây hoặc hồ nước riêng, khác khá nhiều so với khái niệm Villa của phương Tây.

Loại hình này nằm trong phân khúc nhà ở cao cấp, giá trị cao; căn hộ được xây dựng theo hơi hướng cổ điển, hiện đại hay phong cách riêng của từng chủ hộ. Tuy nhiên với khoảng không gian rộng của sân vườn thường được đặt các loại cây cảnh hoặc cây trồng tự nhiên, giúp cân bằng giữa kiến trúc nhà ở và thiên nhiên mang lại cảm giác thư thái cho gia chủ.

Tiêu chuẩn thiết kế của căn biệt thự

Tiêu chuẩn của một căn biệt thự bao gồm các phòng khách, phòng ngủ, bếp, phòng ăn, sân vườn có hồ bơi hoặc gara với các tiêu chí:

Kỷ yếu tiếng Anh có gì đặc biệt?

Kỷ yếu tiếng Anh giống kỷ yếu tiếng Việt ở cách trình bày, nội dung, chỉ khác nhau ở việc thể hiện ngôn ngữ.

Một số công ty 100% nước ngoài, công ty liên doanh hoặc công ty có yếu tố nước ngoài sẽ làm kỷ yếu 100% tiếng Anh, hoặc dạng song ngữ Anh – Việt.

Tùy từng đặc điểm doanh nghiệp và nhu cầu, mục đích mà cuốn kỷ yếu được viết theo ngôn ngữ nào.

Phân biệt các loại tiền phí trong tiếng Anh

Ngoài câu hỏi “Học phí tiếng Anh là gì?”, OEA sẽ giúp bạn phân biệt thêm các loại tiền phí phổ biến trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

Định nghĩa: Là số tiền cố định hay một hạn mức thanh toán.

Ví dụ: We agreed to borrow money at a high rate of interest. (Chúng tôi đã đồng ý vay tiền với lãi suất cao.)

Định nghĩa: Là số tiền được trả cho một công việc cụ thể hay một quyền hoặc dịch vụ cụ thể, chẳng hạn như phí đăng ký (registration fee), phí thành viên (membership fee).

Ví dụ: The bank should cut its admin fees if they want to attract more new customers. (Ngân hàng nên cắt giảm phí quản trị nếu muốn thu hút thêm khách hàng mới.)

Định nghĩa: Tiền phạt cần đóng khi phạm luật hoặc làm trái quy định.

Ví dụ: He had to pay 10 dollars for a parking fine. (Anh ta phải trả 10 đô la tiền phạt đỗ xe.)

Định nghĩa: Phí cầu đường (số tiền phải trả để sử dụng đường, cầu,…)

Ví dụ: Tolls are collected electronically on most motorways. (Phí cầu đường được thu điện tử trên hầu hết các đường cao tốc.)

Định nghĩa: Tiền thuê (số tiền phải trả để thuê thứ gì đó)

Ví dụ: Property rental is quite expensive in the capital. (Giá thuê bất động sản ở thủ đô khá đắt đỏ.)

Định nghĩa: Số tiền bạn trả cho việc di chuyển bằng phương tiện (xe buýt, tàu hỏa, taxi,…)

Ví dụ: It’s estimated that the rail fares would increase a long-term 50 percent. (Người ta ước tính rằng giá vé đường sắt sẽ tăng 50% trong dài hạn.)

Định nghĩa: Tiền phí cho dịch vụ hay hàng hoá (thường dùng với các sản phẩm dịch vụ).

Ví dụ: Bread and milk are placed on the table at no additional charge. (Bánh mì và sữa được đặt trên bàn miễn phí.)