Giấy phép hoạt động Trung tâm chuyên luyện thi IELTS số 4478 /GCN-SGDĐT Hà Nội.
Thang điểm Aptis của từng kỹ năng
Bài thi APTIS hiện có 3 phiên bản gồm: Aptis General, Aptis Advanced, Aptis cho giáo viên. Cả 3 bài đều có cấu trúc và thang điểm giống nhau. Cụ thể như sau:
Điểm của bài thi APTIS sẽ lấy điểm của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Như vậy thang điểm APTIS là 0-200 điểm.
Điểm bài Speaking và Writing tính như thế nào?
Đề thi APTIS kỹ năng nói và viết của bài thi APTIS được chấm bởi 4 giám khảo, điểm số cao nhất mỗi phần là 50 điểm. Để đạt được điểm cao nhất trong bài thi thí sinh cần phải sử dụng các kiến thức như: từ đồng nghĩa, trái nghĩa đa dạng, các cụm từ nâng cao…để thuyết phục giám khảo cho điểm số cao nhất.
Lịch thi APTIS của các trường Đại học.
Điểm APTIS tổng được tính như thế nào?
Điểm APTIS tổng chỉ tính tổng quát 4 mức CEFR để cho ra band điểm cuối cùng. Thí sinh sẽ được cấp chứng chỉ với trình độ đạt được sau khi tính tổng quát 4 mức.
Từ ví dụ trên dưới đây là các công thức mẫu để xác định trình độ đã đạt được.
Trên đây là những thông tin về cách tính điểm APTIS và thang điểm của bài thi APTIS General. Hy vọng những thông tin này đã cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết.
Hướng dẫn cách tra điểm APTIS online.
Tổng hợp các website thi thử APTIS.
Tôi đã làm việc trong lĩnh vực Vstep tại Việt Nam được hơn 5 năm với tư cách là Giảng viên Ngôn ngữ Thứ hai Tiếng Anh và Cố vấn học thuật Vstep. Kinh nghiệm của tôi là đào tạo học sinh trung học, sinh viên và người sau đại học. Tôi hiện là người quản lý trực tiếp cho các giáo viên Vstep và hỗ trợ họ phát triển chuyên môn thông qua các cuộc họp, hội thảo, quan sát và đào tạo thường xuyên.
Tôi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, giáo dục, viết học thuật và ngôn ngữ học. Tôi có bằng Cử nhân Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học 2:1 của Đại học Leeds và chứng chỉ TEFL 120 giờ.
Triết lý của tôi là mọi người ở mọi công việc trong cuộc sống đều phải có cơ hội tiếp cận bình đẳng với nền giáo dục chất lượng cao. Tôi đặc biệt đam mê giáo dục nhu cầu đặc biệt và quyền mà trẻ/người lớn có nhu cầu đặc biệt được hỗ trợ chính xác và công bằng trong suốt sự nghiệp giáo dục của họ.
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách, viết lách và khiêu vũ. Tôi rất nhiệt tình với việc học của chính mình cũng như của người khác, và mong muốn được tiếp tục học tập và một ngày nào đó sẽ tiếp tục việc học của mình thông qua bằng cấp sau đại học.
KET (Key English Test) thuộc cấp độ A2 của Khung tham chiếu Châu Âu CEFR. Chứng chỉ KET có giá trị vĩnh viễn và thu hút được sự quan tâm của nhiều ba mẹ và những bé đang có nhiều kế hoạch học tập trong tương lai.
Reading and Writing: Phần thi này diễn ra trong 60ph, chiếm 50% tổng số điểm. Phần thi này sẽ đánh giá được khả năng đọc hiểu những thông tin về ký hiệu, bản tin quảng cáo, tạp chí. Để hiểu được, thí sinh cần nắm được những từ ngữ và cấu trúc câu thông dụng.
Listening: Thí sinh có 30ph để hoàn thành phần thi, chiếm 25% tổng số điểm toàn bài. Phần thi này sẽ đánh giá được khả năng nghe tiếng Anh về những thông tin, thông báo với tốc độ tương đối chậm.
Speaking: Phần thi diễn ra trong vòng 8-10 phút, chiểm 25% tổng số điểm. Phần thi đánh giá được khả năng giao tiếp của thí sinh bằng tiếng Anh thông qua việc trả lời những câu hỏi đơn giản. Thí sinh sẽ tham gia thi với 1 hoặc nhóm 3 thí sinh.
Bài thi Reading gồm 5 phần với số điểm tối đa là 30 điểm, mỗi đáp án đúng được tính 1 điểm.
Bảng điểm Reading quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng
Phần thi Writing gồm 2 phần (phần 6, 7) trong bài thi Reading and Writing. Điểm số sẽ từ 0 đến 5 theo khung đánh giá sau:
Số điểm tối đa mỗi tiêu chí là 5 điểm, tổng điểm toàn phần writing sẽ là 30 điểm.
Bảng điểm Writing quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng
Phần thi Listening gồm tổng cộng 25 câu hỏi, thí sinh sẽ nhận được 1 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.
Bảng điểm Listening quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng
Thí sinh sẽ tham gia thi theo cặp và mỗi bạn sẽ được chấm điểm riêng theo các tiêu chí với thang từ 0-5 điểm
Điểm cho mỗi tiêu chí sẽ nhân đôi. Giám khảo chấm thi (assessor) sẽ chấm điểm dựa trên các tiêu chí trên. Điểm mỗi tiêu chí sẽ nhân đôi và có thể cho điểm rưỡi (lẻ 0.5). Giám khảo hỏi thi (interlocutor) – người trực tiếp đặt câu hỏi – chấm điểm Đánh giá chung (Global Achievement). Điểm này được nhân hệ số 3. Điểm của bài thi Speaking là các điểm tiêu chí đã nhân hệ số, tối đa là 45 điểm.
Điểm từ vựng ngữ pháp dùng làm gì?
Điểm phần thi Ngữ pháp và Từ vựng cũng tính từ 0-50, nhưng không tính vào tổng điểm. Trường hợp điểm thi kỹ năng nằm giữa hai cấp độ CEFR mà điểm số ngữ pháp và từ vựng cao, điểm thi kỹ năng sẽ được xem xét để nâng cấp độ.
Ví dụ: Điểm phần thi Nói và Viết của thí sinh là B1, nhưng số điểm lại đang sát với B2. Nếu như điểm từ vựng ngữ pháp cao hơn quy định, thí sinh sẽ được nâng lên trình độ B2.
Cách tính điểm bài Reading và Listening
Hai phần thi này đều có số lượng câu hỏi là 25 và điểm tối đa mỗi phần là 50 điểm. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh sẽ được 2 điểm.
Ví dụ: Thí sinh trả lời đúng 15 câu hỏi Reading đạt 30 điểm; Thí sinh trả lời đúng 16 câu Listening đạt 32 điểm.
Tuy nhiên điểm khi quy đổi sang khung 6 bậc của 2 kỹ năng sẽ khác nhau. Cụ thể như sau.
Theo bảng trên thí sinh trả lời đúng 17 câu phần thi Reading thì đạt trình độ B1, cũng trả lời đúng 17 câu phần thi Listening thì lại là đạt trình độ B2.
Bài thi KET không tính đỗ/trượt
Điểm số của từng kỹ năng sẽ quy đổi sang thang điểm của Cambridge, mức điểm tối đa cho mỗi kỹ năng là 150 điểm. Tất cả những bài thi từ 100-150 điểm sẽ được cấp chứng chỉ.
Chứng chỉ và Phiếu điểm sẽ không ghi đỗ/trượt mà chỉ có điểm thi và trình độ tương ứng của thí sinh.
Phòng luyện thi Cambridge Online
Phòng luyện thi Cambridge Online là một website cung cấp hơn 400 bộ đề luyện thi Cambridge đủ 7 cấp độ từ Starters, Movers, Flyers, KET, PET, TOEFL, bé luyện từ cơ bản đến nâng cao với rất nhiều tính năng:
Như vậy bài viết trên IGEMS đã giới thiệu tới ba mẹ chi tiết cấu trúc và cách tính điểm bài thi KET Cambridge. Hy vọng qua đó ba mẹ đã "bỏ túi" được một vài bí kíp giúp định hướng và xây dựng lộ trình học phù hợp.
Cách tính điểm APTIS chính xác nhất
Điểm thi APTIS hiện nay được biểu thị dưới 2 dạng là dạng số và dạng cấp bậc theo khung CEFR.
Để tính điểm thi trước tiên thí sinh hãy tham khảo band điểm APTIS khi quy đổi sang 6 bậc dưới đây.
Thang điểm Cambridge English Scale
Cambridge English Scale, là một hệ thống thang điểm đánh giá kết quả các kỳ thi tiếng Anh do Đại học Cambridge tổ chức. Thang điểm này được phát triển dựa trên sự kết hợp giữa báo cáo kết quả hiện tại và nhiều năm nghiên cứu kỹ lưỡng, nhằm bổ sung và điều chỉnh theo Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu (CEFR).
Cambridge English Scale đem lại sự minh bạch và liên tục hơn trong việc báo cáo kết quả qua các kỳ thi, đồng thời đáp ứng tốt hơn các nhu cầu của thí sinh, giáo viên, các trường đại học và các cơ quan di trú.
Hệ thống thang điểm này cung cấp khả năng dễ dàng so sánh năng lực của thí sinh, giúp thí sinh và giáo viên hiểu rõ mối quan hệ giữa các kỳ thi Tiếng Anh Cambridge, CEFR, IELTS, và giữa các kỳ thi với nhau. Kết quả trên Cambridge English Scale còn giúp theo dõi sự tiến bộ của thí sinh qua các kỳ thi liên tiếp.